Bảng giá mới sẽ có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 để thay thế giá cũ được Porsche sử dụng từ ngày 18 tháng 6. Theo đại diện của Porsche tại Việt Nam, việc điều chỉnh hoàn toàn do tác động của tỷ giá đô la Mỹ. Nếu tính bằng đô la Mỹ, giá sẽ không đổi.

Porsche 911 Carrera.

Tỷ giá hối đoái tạm thời của Porsche tính từ ngày 20 tháng 9 là 19.500, dẫn đến thay đổi dòng sản phẩm. Khi tính bằng VND, một số mẫu sẽ được điều chỉnh tăng khoảng 3,6%. Phần còn lại tăng 6,3%. Lý do cho sự khác biệt này là vì Porsche đã không áp dụng tỷ giá hối đoái tương tự trước đó.

Nói một cách tuyệt đối, Panamera Turbo có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, đạt gần 420 triệu đồng (tương đương một chiếc xe nhỏ). . Thấp nhất là phiên bản Boxster tiêu chuẩn, tăng khoảng 95 triệu.

Mẫu

Giá cũ (VND)

Giá mới (VND)

Boxster

2.704 .700.000

2.800.000.000

Boxster S

3,414.500.000

3.536.000.000

Boxster Spyder

3.806.400.000

3.940.000.000 – Quần đảo Cayman

2.897 700.000- -3.000.000.000

Quần đảo Cayman

3.720.600.000 – – 3,852.000.000

911 Carrera

4.925. 700.000

5100.000.000

911 Carrera S

5.629.700.000

5,828.000.000

911 Carrera GTS

6,182.000.000 — -911 Carrera Cabriolet – – 5,536,100,000

5,734.000.000

911 Carrera GTS Cabriolet

6,756.000.000

911 Targa 4

5,756. 400.000

5.962.000.000

911 Targa 4S

6,468,200,000

6,698.000.000

911 Turbo

8.437.700.000 — 8.738.000.000–911 Turbo Cabriolet

9.069.500.000 – – 9.394.000.000

911 Turbo S

10.034.000.000

911 GT3

— –7.148.000.000

911 GT3 RS

— -8.738.000.000

911 GT2 RS

Cayenne

2.739.800.000

2.912.000.000

Cayenne S

3.724.000 .000 — -3,958.000.000

Cayenne S Hybrid

4,003,300,000

4,254.000.000

Cayenne Turbo

5,738.000.000

6.098.000.000

Panamera

3.771.300.000- -3,906.000.000 – – Panamera 4

4.1106.700.000

4.252.000.000

Panamera S

5.432.700.000

5.626.000.000

Panamera 4S

5.764.200.000

6.020.000.000

Panamera Turbo

7.630.400.000

8.048.000.000 – trọng lực